22 thuật ngữ phải biết khi làm Affiliate marketing

Affiliate marketing – tiếp thị liên kết là một lĩnh vực đã có từ rất lâu trên thế giới. Ở Việt Nam tuy cũng đã có từ hơn 15 năm nay nhưng vẫn còn mới mẻ mới nhiều người. Khi tìm hiểu lĩnh vực này thì sẽ có thể bạn sẽ bối rối không hiểu một vài từ ngữ mà rất hay gặp.

Và vì vậy, khi bạn bắt đầu với Affiliate Marketing việc làm quen với những thuật ngữ này sẽ giúp quá trình tìm hiểu của bạn trở nên dễ dàng hơn.

Cùng tìm hiểu một số thuật ngữ trong Affiliate marketing ở bên dưới nhé

Thuật ngữ thường dùng trong Affiliate marketing

1. Affiliate Network

Affiliate Network hay còn được gọi là affiliate marketplace, đây là những công ty đóng vai trò cầu nối giữa publishers ( chúng ta – người đi quảng bá sản phẩm ) và advertisers (người sở hữu sản phẩm và có nhu cầu quảng cáo). Sẽ có rất nhiều sản phẩm với các chủng loại khác nhau để bạn chọn lựa quảng cáo khi tham gia vào 1 Affiliate network.

Có rất nhiều affiliate network như ClickBank, CJ.com, ShareAsale hay AccessTrade và MasOffer tại Việt Nam…

2. Affiliate Program

Affiliate program đơn giản dịch là là chương trình tiếp thị liên kết do chính các công ty thực hiện

Ví dụ: Amazon có chương trình Affiliate Program do chính họ quản lý, hay ở Việt Nam có chương trình Affiliate Marketing của Lazada, Shopee,…

3. Affiliate link (Product link/Deep link)

Affiliate link là một link liên kết duy nhất dành cho mỗi publisher, để theo dõi số lượng click vào link liên kết & thống kê số lượng đơn hàng được bán ra.

Deep link là các link dành cho Mobile app. Khi khách hàng click vào deep link thì sẽ tự động điều hướng theo nhiều kịch bản, tuỳ theo hoàn cành của khách hàng đã tải app hay chưa tải app.

4. Affiliate ID

Tương tự như affiliate link, tuy nhiên khác biệt ở chỗ đó là bạn sẽ có một ID riêng (thường là dãy số hoặc ký tự). Với ID này bạn có thể tạo ra bất cứ affiliate link nào chỉ bằng cách gắn mã ID này vào cuối đường link của sản phẩm

5. Commission

Commission là hoa hồng mà publisher sẽ nhận được khi có khách hàng thực hiện hành động qua affiliate link của Publisher. Hoa hồng này sẽ khác nhau đối với các chương trình khác nhau, có thể tính theo phần trăm hoặc số tiền cụ thể.

6. Payment method

Là phương thức thanh toán mà Advertiser hoặc Affiliate network sẽ dùng để thanh toán cho bạn.

Bạn sẽ chỉ cần một tài khoản ngân hàng nếu làm Affiliate Marketing trong nước. Còn nếu bạn làm Affiliate cho các network ở nước ngoài thì thường bạn sẽ dùng 2 loại hình thanh toán Payoneer hoặc Paypal.

VD: Nhận tiền hoa hồng từ Clickbank  hoặc Commission Junction (CJ) từ Payoneer hoặc PayPal

7. Coupon

Đây là mã giảm giá, rất nhiều chương trình tiếp thị liên kết thường đưa ra các mã giảm giá trong một khoảng thời gian nhất định nhằm gia tăng doanh số bán hàng.

8. Landing page 

Gọi là trang đích, cũng có thể gọi là lead page, sale page, money page. Đây là trang giới thiệu sản phẩm, landing page có thể riêng biệt với tên miền riêng hoặc cũng có thể nằm trong website hay blog.

Việc của publisher là tạo ra nhiều lưu lượng truy cập (traffic) đến landing page nhằm kêu gọi khách hàng tiềm năng hành động (CTA – Call to action). Đó có thể là hành động mua hàng, hay hành động đăng ký email.

9. Link Cloaking

Các affiliate link nhìn rất xấu và không thân thiện. Link cloaking ra đời như một cách để rút gọn, làm đẹp link, khiến người dùng cảm thấy tin tưởng tăng tỷ lệ click.

Tuy nhiên không phải chương trình nào cũng cho phép bạn rút gọn hay “làm đẹp” link. Chương trình Affiliate Marketing của Amazon là một ví dụ, bạn sẽ phải giữ nguyên affiliate link để Amazon có thể kiểm tra, đo lường khách hàng của bạn từ trang nào tới.

10. Cookie

Là một tệp tin tự động được sinh ra để lưu thông tin duyệt web mỗi khi khách hàng click vào affiliate link. Thời gian lưu cookie sẽ tuỳ thuộc vào chính sách của mỗi chương trinh tiếp thị liên kết.

Ví dụ nếu chính sách lưu cookie là 45 ngày thì hôm nay khách hàng click vào affiliate link nhưng họ không mua hàng ngay. Tuy nhiên trong khoảng thời gian 45 ngày tiếp theo nếu họ dùng đúng máy tính đó, trình duyệt đó để mua hàng thì hoa hồng vẫn được tính cho bạn

11. Conversion Rate

Tức là tỷ lệ chuyển đổi được tính theo đơn vị %. Ví dụ có 100 khách hàng nhấp vào affiliate link của bạn và có 20 người hoàn thành hành động như mua hàng chẳng hạn, lúc này tỷ lệ chuyển đổi của bạn là 20%. Tỷ lệ chuyển đổi càng cao nghĩa là hiệu quả của hoạt động quảng bá sản phẩm của bạn càng lớn và ngược lại

12. Search Engine Optimization

Phương pháp hoặc thuật toán nhằm tăng số lượng và chất lượng truy cập vào trang Web của bạn thông qua việc đảm bảo rằng nội dung trực tuyến hiển thị trong các công cụ tìm kiếm như Google, Bing, …

13. SEM

SEM là viết tắt của từ Search Engine Marketing, mà chúng ta hay gọi là quảng cáo từ khoá. Là quá trình đạt được lưu lượng truy cập trang web bằng cách mua quảng cáo trên công cụ tìm kiếm.

Ví dụ như Google Ads, Bing Ads, và quảng cáo trên Yahoo (Search Ads)

14. Free traffic

Là cách bạn đưa lượng truy cập vào website một cách tự nhiên mà không cần trả phí thông qua việc xây dựng nội dung chất lượng, SEO đúng phương pháp. Free traffic đòi hỏi mất nhiều thời gian và công sức xây dựng, nhưng bền vững và mang lại nguồn thu nhập lâu dài, thụ động cho người sở hữu website

Ví dụ các cách triển khai Free traffic hay dùng như:

  • Bán hàng trên fanpage Facebook, Facebook cá nhân, Group 
  • hay Instagram
  • Xây dựng website và SEO lên top Google
  • Xây dựng kênh Youtube,…

15. Email Marketing

Là cách để tiếp cận khách hàng nhằm mục đích giới thiệu, tiếp thị, bán hàng  một sản phẩm hay dịch vụ nào đó thông qua phương tiện truyền tải là Email. Đây là hình thức quảng bá sản phẩm rất hiệu quả và tiết kiệm, nếu được áp dụng đúng cách thức và với loại hình sản phẩm phù hợp

16. Advertiser

Người có nhu cầu quảng cáo, hay người có sản phầm dịch vụ và sẵn sàng chi tiền cho quảng cáo để bán sản phẩm

17. Publisher

Chính là chúng ta. Các cá nhân hay công ty tham gia vào quảng bá sản phẩm và nhận được tiền hoa hồng từ Advertiser

18. Affiliate network

Affiliate network hay còn gọi là mạng lưới tiếp thị. Đây là cầu nối giữa những người có nhu cầu quảng cáo (Advertiser) và chúng ta – những người quảng bá sản phẩm (Publisher).

Trên đây là 18 thuật ngữ mà chắc chắn bạn sẽ gặp khi kiếm tiền với Affiliate Marketing. Còn thuật ngữ nào bạn hay dùng mà mình quên đề cập không?

19. Click – First Click – Last Click

Nhấp chuột là số cho bạn biết số lần người dùng nhấp vào liên kết liên kết của bạn. Nhấp chuột đầu tiên và nhấp chuột cuối cùng là mô hình của phiếu mua hàng / chiến dịch. Trong ưu đãi nhấp chuột, tất cả hoa hồng được phân bổ cho kênh của Publisher đầu tiên mà khách hàng đã tương tác. Trong khi nhấp chuột cuối cùng, tất cả hoa hồng được phân bổ cho kênh của Publishe cuối cùng mà khách hàng đã tương tác trước khi mua hàng.

20. Cost Per Action (CPA)

Mô hình chung mà nhà quảng cáo chỉ trả tiền dựa trên hành động của khách hàng như mua hàng, điền thông tin, đăng ký sử dụng dịch vụ…

21. CPL (Cost per lead)

CPL Chi phí cho mỗi khách hàng tiềm năng. Một mô hình mà Nhà quảng cáo chỉ trả tiền dựa trên việc điền hoặc đăng ký thông tin của khách hàng bằng các biểu mẫu (thường gọi là “khách hàng tiềm năng”)

22. CPQL (Cost per qualified lead)

Chi phí cho mỗi khách hàng tiềm năng đủ điều kiện. Giống như CPL nhưng chỉ những khách hàng tiềm năng đáp ứng các tiêu chí từ nhà quảng cáo mới được chấp nhận.

5/5 - (6 votes)

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *